Hôm nay Quốc hội đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm các chức danh do Quốc hội phê chuẩn hoặc bầu. Trong kết quả kiểm kê phiếu tín nhiệm đã cho thấy rõ những cán bộ nào đang được đại biểu nhân dân tín nhiệm nhất và những cán bộ nào đang ít được tín nhiệm nhất.
Từ năm 2013 Quốc hội Việt Nam bắt đầu lấy phiếu tín nhiệm. Năm 2014 tiến hành lấy phiếu tín nhiệm một lần nữa nhưng sau đó Quốc hội quyết định chỉ lấy phiếu tín nhiệm một lần trong mỗi khóa vào kỳ họp thường lệ cuối năm thứ ba trong nhiệm kỳ 5 năm. Việc lấy phiếu tín nhiệm được tiến hành với 50 chức danh do Quốc hội bầu ra hoặc phê chuẩn. Tuy nhiên năm nay danh sách lấy phiếu tín nhiệm chỉ có 48 người vì chức Chủ tịch nước kỳ họp này mới bầu sau khi Chủ tịch Trần Đại Quang từ trần và chức Bộ trưởng Thông tin Truyền thông cũng đến kỳ họp này mới phê chuẩn sau khi ông Trương Minh Tuấn bị kỷ luật cách chức. Do cả hai chức danh này có thời gian công tác chưa đủ 9 tháng tính từ khi nhậm chức đến khi lấy phiếu tín nhiệm cho nên không phải lấy phiếu tín nhiệm.
Phiếu tín nhiệm của Việt Nam hiện có 3 mức là: Tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp. Tổng số phiếu phát ra và thu về trong cuộc lấy phiếu tín nhiệm chiều nay là 475 phiếu.
Dựa trên kết quả do Quốc hội kiểm kê và công bố thì 10 người được tín nhiệm cao gồm có: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh, Phó Chủ tịch QH Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch QH Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch QH Phùng Quốc Hiển, Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ, Trưởng ban công tác đại biểu Trần Văn Túy, Bộ trưởng Quốc phòng Ngô Xuân Lịch và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Lê Minh Hưng. Những người giành được nhiều phiếu tín nhiệm cao này cũng đồng thời phải nhận rất ít phiếu tín nhiệm thấp khi không có ai trong số 10 người phải nhận đến 20 phiếu tín nhiệm thấp.
Ở chiều ngược lại, 10 người phải nhận phiếu tín nhiệm thấp nhiều nhất gồm có: Bộ trưởng Giáo dục Phùng Xuân Nhạ, Bộ trưởng Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Kế hoạch Đầu tư Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Xây dựng Phạm Hồng Hà, Bộ trưởng Văn hóa Nguyễn Ngọc Thiện, Bộ trưởng Tài nguyên Môi trường Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Nội vụ Lê Vĩnh Tân, Bộ trưởng Công thương Trần Tuấn Anh, Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Công an Tô Lâm.
10 người phải nhận nhiều phiếu tín nhiệm thấp này đều có tổng số phiếu tín nhiệm thấp trên 50 phiếu, thậm chí có những người bị hơn 100 phiếu tín nhiệm thấp như ông Phùng Xuân Nhạ 137 phiếu thấp và ông Nguyễn Văn Thể 107 phiếu thấp.
Thiết nghĩ kết quả lấy phiếu tín nhiệm trên đây cũng đã phản ánh khá sát với tình hình hoạt động công tác của các cán bộ trong thời gian qua. Chẳng hạn như trường hợp Bộ Giáo dục và Bộ Giao thông phải nhận nhiều phiếu tín nhiệm thấp là vì để xảy ra những lùm xùm về gian lận thi cử trong kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua hoặc lùm xùm về trạm thu phí BOT hay cao tốc ngàn tỷ vừa làm xong đã hỏng ở miền Trung mới đây.
Cuộc lấy phiếu tín nhiệm này do vậy là một lời nhắc nhở đối với những cán bộ lãnh đạo. Những người được nhiều phiếu thì cần cố gắng làm tốt hơn nữa để không làm nhân dân thất vọng còn những người đang bị tín nhiệm thấp thì cũng nên cố gắng nỗ lực để lấy lại niềm tin của đại biểu, của nhân dân.
Dưới đây là danh sách sắp xếp chi tiết theo số phiếu tín nhiệm cao và tín nhiệm thấp của 48 chức danh vừa được lấy phiếu tín nhiệm:
Danh sách tín nhiệm xếp từ người cao nhất trở xuống.
Tên và chức vụ
|
Tín nhiệm cao
|
Tín nhiệm
|
Tín nhiệm thấp
|
Chủ tịch Nguyễn Thị
Kim Ngân
|
437
|
34
|
4
|
Thủ tướng Nguyễn
Xuân Phúc
|
393
|
68
|
14
|
Phó thủ tướng Phạm
Bình Minh
|
377
|
85
|
10
|
Phó chủ tịch Uông
Chu Lưu
|
374
|
92
|
9
|
Phó chủ tịch Tòng
Thị Phóng
|
372
|
91
|
11
|
Phó chủ tịch Phùng
Quốc Hiển
|
362
|
102
|
7
|
Phó thủ tướng Vương
Đình Huệ
|
354
|
103
|
17
|
Trưởng ban Công tác
đại biểu Trần Văn Tuý
|
341
|
120
|
14
|
Bộ trưởng Quốc phòng
Ngô Xuân Lịch
|
341
|
120
|
12
|
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Lê Minh Hưng
|
339
|
122
|
11
|
Chủ nhiệm UB Tư pháp
Lê Thị Nga
|
338
|
118
|
19
|
Phó thủ tướng Trương
Hoà Bình
|
336
|
122
|
15
|
Chủ nhiệm UB Đối
ngoại Nguyễn Văn Giàu
|
330
|
139
|
5
|
Phó chủ tịch Đỗ Bá
Tỵ
|
327
|
135
|
13
|
Chủ nhiệm UB Văn hoá
Phan Thanh Bình
|
326
|
146
|
2
|
Phó chủ tịch nước
Đặng Thị Ngọc Thịnh
|
323
|
146
|
6
|
Chủ nhiệm UB Tài
chính Ngân sách Nguyễn Đức Hải
|
323
|
144
|
7
|
Bộ trưởng Tư pháp Lê
Thành Long
|
318
|
134
|
22
|
Chủ nhiệm UB Pháp
luật Nguyễn Khắc Định
|
317
|
145
|
12
|
Tổng thư ký QH
Nguyễn Hạnh Phúc
|
315
|
133
|
26
|
Bộ trưởng Nông
nghiệp Nguyễn Xuân Cường
|
307
|
153
|
12
|
Phó thủ tướng Vũ Đức
Đam
|
305
|
140
|
28
|
Tổng thanh tra Chính
phủ Lê Minh Khái
|
304
|
158
|
12
|
Chủ tịch Hội đồng
dân tộc Hà Ngọc Chiến
|
290
|
181
|
3
|
Chủ nhiệm UB Quốc
phòng An ninh Võ Trọng Việt
|
286
|
166
|
23
|
Chánh án TANDTC
Nguyễn Hoà Bình
|
286
|
171
|
18
|
Trưởng ban Dân
nguyện Nguyễn Thanh Hải
|
279
|
171
|
25
|
Chủ nhiệm UB Khoa
học Công nghệ Môi trường Phan Xuân Dũng
|
276
|
176
|
22
|
Bộ trưởng Công an Tô
Lâm
|
273
|
149
|
51
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng
|
273
|
175
|
24
|
Chủ nhiệm UB Kinh tế
Vũ Hồng Thanh
|
263
|
182
|
29
|
Bộ trưởng Lao động
Đào Ngọc Dung
|
258
|
189
|
25
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UB Dân tộc Đỗ Văn Chiến
|
255
|
203
|
14
|
Tổng kiểm toán nhà
nước Hồ Đức Phớc
|
245
|
194
|
36
|
Bộ trưởng Tài chính
Đinh Tiến Dũng
|
229
|
195
|
49
|
Bộ trưởng Công
thương Trần Tuấn Anh
|
226
|
188
|
57
|
Bộ trưởng Y tế
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
224
|
197
|
53
|
Chủ nhiệm UB về các
vấn đề xã hội Nguyễn Thuý Anh
|
210
|
232
|
32
|
Phó thủ tướng Trịnh
Đình Dũng
|
210
|
212
|
50
|
Viện trưởng VKSNDTC
Lê Minh Trí
|
204
|
229
|
41
|
Bộ trưởng Tài nguyên
Môi trường Trần Hồng Hà
|
197
|
208
|
69
|
Bộ trưởng Khoa học
Công nghệ Chu Ngọc Anh
|
169
|
270
|
34
|
Bộ trưởng Kế hoạch
Đầu tư Nguyễn Chí Dũng
|
169
|
208
|
97
|
Bộ trưởng Xây dựng
Phạm Hồng Hà
|
159
|
226
|
89
|
Bộ trưởng Nội vụ Lê
Vĩnh Tân
|
157
|
250
|
64
|
Bộ trưởng Văn hoá
Nguyễn Ngọc Thiện
|
148
|
252
|
72
|
Bộ trưởng Giao thông
Vận tải Nguyễn Văn Thể
|
142
|
221
|
107
|
Bộ trưởng Giáo dục
Đào tạo Phùng Xuân Nhạ
|
140
|
194
|
137
|
Tên và chức vụ
|
Tín nhiệm cao
|
Tín nhiệm
|
Tín nhiệm thấp
|
Bộ trưởng Giáo dục
Đào tạo Phùng Xuân Nhạ
|
140
|
194
|
137
|
Bộ trưởng Giao thông
Vận tải Nguyễn Văn Thể
|
142
|
221
|
107
|
Bộ trưởng Kế hoạch
Đầu tư Nguyễn Chí Dũng
|
169
|
208
|
97
|
Bộ trưởng Xây dựng
Phạm Hồng Hà
|
159
|
226
|
89
|
Bộ trưởng Văn hoá
Nguyễn Ngọc Thiện
|
148
|
252
|
72
|
Bộ trưởng Tài nguyên
Môi trường Trần Hồng Hà
|
197
|
208
|
69
|
Bộ trưởng Nội vụ Lê
Vĩnh Tân
|
157
|
250
|
64
|
Bộ trưởng Công
thương Trần Tuấn Anh
|
226
|
188
|
57
|
Bộ trưởng Y tế
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
224
|
197
|
53
|
Bộ trưởng Công an Tô
Lâm
|
273
|
149
|
51
|
Phó thủ tướng Trịnh
Đình Dũng
|
210
|
212
|
50
|
Bộ trưởng Tài chính
Đinh Tiến Dũng
|
229
|
195
|
49
|
Viện trưởng VKSNDTC
Lê Minh Trí
|
204
|
229
|
41
|
Tổng kiểm toán nhà
nước Hồ Đức Phớc
|
245
|
194
|
36
|
Bộ trưởng Khoa học
Công nghệ Chu Ngọc Anh
|
169
|
270
|
34
|
Chủ nhiệm UB về các
vấn đề xã hội Nguyễn Thuý Anh
|
210
|
232
|
32
|
Chủ nhiệm UB Kinh tế
Vũ Hồng Thanh
|
263
|
182
|
29
|
Phó thủ tướng Vũ Đức
Đam
|
305
|
140
|
28
|
Tổng thư ký QH
Nguyễn Hạnh Phúc
|
315
|
133
|
26
|
Bộ trưởng Lao động
Đào Ngọc Dung
|
258
|
189
|
25
|
Trưởng ban Dân
nguyện Nguyễn Thanh Hải
|
279
|
171
|
25
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng
|
273
|
175
|
24
|
Chủ nhiệm UB Quốc
phòng An ninh Võ Trọng Việt
|
286
|
166
|
23
|
Chủ nhiệm UB Khoa
học Công nghệ Môi trường Phan Xuân Dũng
|
276
|
176
|
22
|
Bộ trưởng Tư pháp Lê
Thành Long
|
318
|
134
|
22
|
Chủ nhiệm UB Tư pháp
Lê Thị Nga
|
338
|
118
|
19
|
Chánh án TANDTC
Nguyễn Hoà Bình
|
286
|
171
|
18
|
Phó thủ tướng Vương
Đình Huệ
|
354
|
103
|
17
|
Phó thủ tướng Trương
Hoà Bình
|
336
|
122
|
15
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UB Dân tộc Đỗ Văn Chiến
|
255
|
203
|
14
|
Trưởng ban Công tác
đại biểu Trần Văn Tuý
|
341
|
120
|
14
|
Thủ tướng Nguyễn
Xuân Phúc
|
393
|
68
|
14
|
Phó chủ tịch Đỗ Bá
Tỵ
|
327
|
135
|
13
|
Tổng thanh tra Chính
phủ Lê Minh Khái
|
304
|
158
|
12
|
Bộ trưởng Nông
nghiệp Nguyễn Xuân Cường
|
307
|
153
|
12
|
Chủ nhiệm UB Pháp
luật Nguyễn Khắc Định
|
317
|
145
|
12
|
Bộ trưởng Quốc phòng
Ngô Xuân Lịch
|
341
|
120
|
12
|
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Lê Minh Hưng
|
339
|
122
|
11
|
Phó chủ tịch Tòng
Thị Phóng
|
372
|
91
|
11
|
Phó thủ tướng Phạm
Bình Minh
|
377
|
85
|
10
|
Phó chủ tịch Uông
Chu Lưu
|
374
|
92
|
9
|
Chủ nhiệm UB Tài
chính Ngân sách Nguyễn Đức Hải
|
323
|
144
|
7
|
Phó chủ tịch Phùng
Quốc Hiển
|
362
|
102
|
7
|
Phó chủ tịch nước
Đặng Thị Ngọc Thịnh
|
323
|
146
|
6
|
Chủ nhiệm UB Đối
ngoại Nguyễn Văn Giàu
|
330
|
139
|
5
|
Chủ tịch Nguyễn Thị
Kim Ngân
|
437
|
34
|
4
|
Chủ tịch Hội đồng
dân tộc Hà Ngọc Chiến
|
290
|
181
|
3
|
Chủ nhiệm UB Văn hoá
Phan Thanh Bình
|
326
|
146
|
2
|
Tags:
thoi-su-viet-nam
Cuối cùng thì các anh vẫn yên vị chẳng sao cả .
Trả lờiXóa